GIỚI THIỆU KỲ THI HSK CẤP 1
HSK cấp 1 khảo sát năng lực ứng dụng Hán ngữ thường ngày của thí sinh, có liên quan đến 3 chủ đề đàm thoại lớn là: sinh hoạt thường ngày, các loại thông tin và giáo dục, bao gồm 8 nhiệm vụ ngôn ngữ như: trao đổi những từ ngữ lịch sự đơn giản, hỏi đáp thông tin cá nhân cơ bản, xác nhận và biểu đạt chữ số, … Nó tương ứng với cấp 1 “Tiêu chuẩn năng lực Hán ngữ quốc tế”, tương ứng với cấp A1 “Khung tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEFR)”. Thí sinh thông qua kỳ thi HSK cấp 1 có thể hiểu và sử dụng một số câu và từ ngữ tiếng Hán vô cùng đơn giản, có năng lực tiếp tục học tập Hán ngữ.
I. ĐỐI TƯỢNG THI
HSK cấp 1 chủ yếu hướng tới những thí sinh đã học Hán ngữ 1 học kỳ (nửa năm học) theo tiến độ mỗi tuần 2 – 3 tiết học, nắm được 150 từ ngữ thường dùng nhất và những điểm ngôn ngữ, nhiệm vụ ngôn ngữ, chủ đề đàm thoại có liên quan.
II. KẾT CẤU KỲ THI
Đề thi HSK cấp 1 có tổng cộng 40 câu, chia thành 2 phần: Nghe và Đọc. Toàn bộ cuộc thi khoảng 40 phút (bao gồm thời gian 5 phút thí sinh điền thông tin cá nhân).
1. Nghe
Phần thứ nhất: tổng cộng 5 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là một ngữ, trên đề thi cung cấp một hình ảnh, yêu cầu thí sinh dựa vào nội dung nghe được để phán đoán đúng sai.
Phần thứ hai: tổng cộng 5 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là một câu, trên đề thi cung cấp 3 hình ảnh, yêu cầu thí sinh dựa vào nội dung nghe được chọn ra hình ảnh tương ứng.
Phần thứ ba: tổng cộng 5 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là hai câu đối thoại, trên đề thi cung cấp mấy hình ảnh, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra hình ảnh tương ứng.
Phần thứ tư: tổng cộng 5 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là một người nói một câu, người thứ hai dựa theo câu này nêu lên một câu hỏi, trên đề thi ở mỗi câu đều có 3 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
2. Đọc
Phần thứ nhất: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 hình ảnh và 1 từ ngữ, thí sinh phải phán đoán chúng có thống nhất với nhau không.
Phần thứ hai: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 câu, trên đề thi có mấy hình ảnh, thí sinh phải dựa vào nội dung câu mà đề cho để chọn ra hình ảnh tương ứng.
Phần thứ ba: tổng cộng 5 câu. Đề thi cung cấp 5 câu hỏi và 5 câu trả lời, yêu cầu thí sinh phải tìm ra mối quan hệ tương ứng giữa chúng (câu hỏi nào ứng với câu trả lời nào).
Phần thứ tư: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 câu, trong câu có một chỗ trống, thí sinh phải chọn từ điền vào chỗ trống từ các mục lựa chọn mà đề cung cấp.
III. YÊU CẦU VÀ QUÁ TRÌNH THI HSK CẤP 1
Yêu cầu:
1. Trước khi thi, thí sinh cần tìm hiểu hình thức thi, làm quen với cách giải đề thông qua các tài liệu như “Đại cương thi trình độ Hán ngữ HSK (cấp 1)”…; cố gắng làm càng nhiều càng tốt các đề thi mẫu, đề thi thử và đề thi thật những năm trước (tham khảo trong các sách hướng dẫn, hoặc có thể tải trên trang web HSK quốc tế http://www.chinesetest.cn); đặc biệt cần phải nắm vững bảng từ vựng HSK cấp 1.
2. Khi dự thi, thí sinh cần mang theo: Chứng minh nhân dân, phiếu báo dự thi, bút chì 2B, gôm tẩy (Thí sinh nên mang theo đồng hồ đeo tay để kiểm soát thời gian thi).
Quá trình thi HSK cấp 1:
1. Khi bắt đầu thi, chủ khảo tuyên bố:
大家好!欢迎参加 HSK(一级)考试。
(Xin chào mọi người! Hoan nghênh tham gia kỳ thi HSK (cấp 1).)
2. Chủ khảo tuyên bố yêu cầu và kỷ luật thi:
(1) Đặt Chứng minh nhân dân và Phiếu báo dự thi lên góc phía trên bên trái của bàn, để tiện cho giám khảo kiểm tra.
(2) Trong thời gian thi, cấm mang theo bên người các loại sách vở, giấy và các sản phẩm thông tin điện tử, những vật phẩm bị cấm mang theo trước đó phải được đặt ở vị trí mà giám khảo chỉ định.
(3) Cần phải dùng bút chì 2B để làm bài, nếu sử dụng những loại bút khác thì xem như bài thi vô hiệu.
(4) Trong thời gian quy định, làm bài thi ở phần thi quy định.
(5) Kỳ thi bắt đầu và kết thúc đồng loạt, không cho phép nộp bài trước.
(6) Giữ yên lặng, không được nói chuyện với những thí sinh khác, có vấn đề gì thì giơ tay, đợi giám khảo bước đến gần thì hỏi nhỏ.
3. Phát tờ đáp án.
4. Chủ khảo tuyên bố:
现在请大家填写答题卡。
(Bây giờ xin mời mọi người điền vào tờ đáp án.)
Chủ khảo nhắc thí sinh tham khảo phiếu báo dự thi hoặc bản mẫu tờ đáp án được treo phía trước trong phòng thi, dùng bút chì 2B điền các thông tin như: họ tên, số báo danh, mã điểm thi, quốc tịch, tuổi tác… lên trên tờ đáp án.
5. Chủ khảo đề nghị giám khảo phát đề thi và tuyên bố những điều cần chú ý:
(1) Sau khi nhận đề thi, hãy khoan mở ra, đợi nghe hiệu lệnh mở đề mới được mở.
(2) Sau khi nhận đề thi, trước tiên hãy kiểm tra xem đề thi có bị hỏng rách hay không, có vấn đề thì giơ tay.
6. Sau khi phát đề thi xong, chủ khảo giải thích những nội dung cần chú ý trên mặt ngoài cùng của đề thi cho thí sinh.
一、HSK(一级)分两部分:
1. 听力(20 题,约 15 分钟)
2. 阅读(20 题,17 分钟)
二、听力部分结束后,有 3 分钟时间填写听力部分答题卡。阅读部分结束后,没有专门的答题卡填写时间,大家要直接在答题卡上作答。
I. HSK (cấp 1) chia thành 2 phần:
1. Nghe (20 câu, khoảng 15 phút)
2. Đọc (20 câu, 17 phút)
II. Sau khi kết thúc phần thi Nghe, có thời gian 3 phút điền vào tờ đáp án phần Nghe. Sau khi kết thúc phần thi Đọc, không có thời gian dành riêng cho việc điền vào tờ đáp án, mọi người phải làm bài trực tiếp trên tờ đáp án.
7. Thử âm phần Nghe.
Chủ khảo bắt đầu thử thiết bị nghe và hiệu quả âm thanh trong phòng thi, chủ khảo tuyên bố:
现在开始试验听力设备,不是正式考试。
(Bây giờ bắt đầu thử thiết bị nghe, không phải thi chính thức.)
有听不清楚的请立即举手示意,正式考试开始后,不再对播放设备做任何调整。
(Có ai nghe không rõ hãy lập tức giơ tay ra hiệu, sau khi bắt đầu thi chính thức, sẽ không điều chỉnh thiết bị phát âm nữa.)
8. Chủ khảo hướng dẫn mở đề thi.
Chủ khảo tuyên bố:
现在请打开试卷密封条,开始听力考试。
(Bây giờ hãy mở niêm phong đề thi, bắt đầu thi nghe.)
9. Chủ khảo cho phát ghi âm nghe.
10. Sau khi phát xong phần ghi âm, điền vào tờ đáp án phần Nghe.
Chủ khảo tuyên bố:
听力考试结束,现在请把第 1 到 20 题的答案写在答题卡上,时间为 3 分钟。
(Phần thi Nghe kết thúc, bây giờ hãy viết đáp án câu 1-20 lên tờ đáp án, thời gian là 3 phút.)
11. Sau 3 phút, chủ khảo tuyên bố:
现在开始阅读考试。考试时间为17分钟。
(Bây giờ bắt đầu thi Đọc. Thời gian thi là 17 phút.)
请直接把答案填在答题卡上。
(Hãy trực tiếp điền đáp án vào tờ đáp án.)
12. Nhắc nhở thời gian thi Đọc.
Chủ khảo tuyên bố:
阅读考试时间还有5分钟。
(Thời gian thi Đọc còn 5 phút.)
13. Phần thi Đọc kết thúc, thu bài.
Chủ khảo tuyên bố:
阅读考试结束。请大家立即停笔。
(Phần thi Đọc kết thúc. Mọi người hãy lập tức dừng bút.)
监考老师会到大家的座位上收回试卷和答题卡。试卷和答题卡清点完毕后,再请大家离开。
(Giám khảo sẽ đến chỗ mọi người thu lại đề thi và tờ đáp án. Sau khi đếm xong đề thi và tờ đáp án, mọi người hãy rời đi.)
现在请大家在座位上坐好,安静等待。
(Bây giờ xin mọi người hãy ngồi tại chỗ, yên lặng đợi.)
14. Kỳ thi kết thúc.
Chủ khảo tuyên bố:
考试现在结束。谢谢大家!再见!
(Cuộc thi bây giờ kết thúc. Cám ơn mọi người! Tạm biệt!)
IV. BÁO THÀNH TÍCH
Bản báo thành tích HSK cấp 1 cung cấp 3 điểm số nghe, đọc và tổng điểm. Điểm tối đa là 200 điểm, tổng điểm 120 là đạt chuẩn. Đồng thời, bản báo thành tích còn cung cấp bảng thứ hạng phần trăm (tỷ lệ phần trăm số người có điểm số thấp hơn), thí sinh có thể hiểu đại khái vị trí thành tích của mình trong số thí sinh toàn cầu.
Ví dụ về bảng thứ hạng phần trăm:
Ví dụ điểm Nghe của bạn là 89 điểm, điểm Đọc là 96 điểm, tổng số điểm là 185. Căn cứ vào bảng thứ hạng phần trăm ở trên, có 60% thí sinh dự thi cùng kỳ có điểm Đọc và tổng số điểm thấp hơn điểm của bạn, có 50% thí sinh dự thi cùng kỳ có điểm Nghe thấp hơn điểm của bạn.
Thành tích HSK có hiệu lực lâu dài, là chứng minh về năng lực Hán ngữ cho lưu học sinh nước ngoài nhập học vào các trường của Trung Quốc. Thời gian có hiệu lực của thành tích HSK là 2 năm (tính từ ngày thi).